Nguyên tử Ag có khối lượng mol nguyên tử và khối lượng riêng trung bình lần lượt bằng 107,87 g/mol và 10,5 g/cm3. Biết nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể. Hãy xác định bán kính nguyên tử của Ag theo đơn vị angstrom?
Giúp mình với!
Nguyên tử Au có bán kính và khối lượng mol nguyên tử lần lượt là 1,44. 10-10 và 197g/mol. Biết khối lượng riêng của Au là 19,36g/cm3 Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thể
A . 25%
B . 68%
C . 76%
D. 74%
Xác định bán kính của Ca nếu khối lượng riêng của Ca là 1,55 g/cm3 và nguyên tử khối là 40,08. Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích trong tinh thể?
\(V_{1.mol.Ca\left(tinh.thể\right)}=\dfrac{40,08g}{1,55g/cm^3}=25,858cm^3\)
\(V_{thực.sự.1mol.Ca}=25,858.\dfrac{74}{100}=19,135cm^3\)
\(\Rightarrow V_{1.nguyên.tử.Ca}=\dfrac{19,135}{6,023.10^{23}}=3,18.10^{-23}cm^3\)
Giả sử nguyên tử Ca là khối cầu thì: \(V=\dfrac{4}{3}\pi R^3\Rightarrow R=\sqrt[3]{\dfrac{3V}{4\pi}}\)
\(R_{Ca}=\sqrt[3]{\dfrac{3.3,18.10^{-23}}{4.3,14}}=1,97.10^{-8}cm\) hay \(1,97\) \(A^o\)
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Tính khối lượng riêng của nguyên tử, từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
Khối lượng riêng của nguyên tử là:
D = 19,36.100/74 = 26,16(g/ cm 3 )
Khối lượng của 1 mol nguyên tử :
M = V.D.N = 4/3π r 3 .D.N = 4/3. 3,14. 1 , 44 . 10 - 8 3 .26,16. 6,022. 10 23 ≈ 197 (g/mol)
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Ǻ và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe biết trong tinh thể, các nguyên tử Fe chiếm 74% thể tích, còn lại là phần rỗng
hể tích của 1 phân tử Fe
V(Fe) = 4π/3. r˄3 = 4π/3 . (1,28.10˄-8)˄3 = 8,78.10˄-24 cm˄3
Thể tích của 1 mol Fe:
V = V(Fe).Na/74% = 8,78.10˄-24.6,022.10˄23/0,74 = 7,15cm˄3
Khối lượng riêng của Fe:
d = 56/7,15 = 7,83g/cm˄3
Khối lượng riêng của kim loại canxi là 1 , 55 g / c m 3 . Khối lượng mol của nguyên tử canxi là 40 g/mol. Trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,196 nm.
B. 0,185 nm.
C. 0,168 nm.
D. 0,155nm.
Chọn A
→ R = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.
Nguyên tử Canxi (Ca) có bán kính bằng 1,97×10^-8 cm ,khối lượng mol là 40,08 g/mol,khối lượng riêng 1,55 g/cm3.Trong tinh thể kim loại ,các nguyên tử chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích ?
Trong tinh thể, nguyên tử crom chiếm 68% về thể tích. Khối lượng riêng của kim loại crom là 7,19 g/cm3. Bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr là (biết khối lượng mol của Cr = 52)
A. 1,17. 10-8 cm.
B. 1,25.10-8 cm.
C. 1,12. 10-8 cm.
D. 1,54. 10-8 cm.
một loại tinh thể nguyên tử ,có khối lượng riêng là 19,36g/cm3.trong đó ,các nguyên tử chỉ chiếm 74%nthe63 tích của tinh thể ,còn lại các khe rỗng .bán kính nguyên tử là 1,44 angstrom.
a.tính khối lượng riêng của nguyên tử ,từ đó suy ra khối lượng mol nguyên tử.
b.hạt nhân nguyên tử có 118 no7tron nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và no7tron .tính số proton.
Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là 19,36g/ cm 3 . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å. Hạt nhân nguyên tử có 118 nơtron, nguyên tử khối được coi bằng tổng khối lượng proton và nơtron. Tính số proton
Nguyên tử khối là 197.
ta có : nguyên tử khối ≈số khối = P+N
số proton = 197 – 118 = 79